13/06/2023

Tin tức

Danh sách trường công bố điểm sàn đánh giá năng lực năm 2023

VitanEdu

Đến nay, nhiều trường Đại học, Học viện trên cả nước đã công bố mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học chính quy năm 2023 theo phương thức xét kết quả thi đánh giá năng lực.


Năm 2023, số lượng các trường công bố sử dụng điểm thi đánh giá năng lực đang có xu hướng tăng lên. Kết quả bài thi đánh giá năng lực được coi là một cơ hội giúp các sĩ tử chinh phục được “tấm vé thông hành” bước vào cánh cổng trường đại học hàng mong ước.

thi-sinh-dang-ky-thi-danh-gia-nang-luc
Thí sinh dự thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2023 – Nguồn ảnh: Báo Tuổi trẻ

Hiện nay, phần lớn các trường phía Nam xét điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM, các trường phía Bắc xét điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (cùng điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội).

Bên cạnh đó, cũng có nhiều trường xét đồng thời kết quả thi đánh giá năng lực của cả hai đại học quốc gia và điểm thi đánh giá tư duy.

Dưới đây là danh sách 70 trường Đại học, Học viện công bố điểm sàn kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) và thi đánh giá tư duy (ĐGTD) năm 2023:

STT Tên trường

Điểm sàn kết quả thi ĐGNL ĐHQG-HCM

(Thang điểm 1200)

Điểm sàn kết quả thi ĐGNL ĐHQGHN

(Thang điểm 150)

Điểm sàn kết quả thi ĐGTD ĐH Bách Khoa Hà Nội

(Thang điểm 100)

1 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội Từ 750 điểm Từ 80 điểm  
2 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội   Từ 80 điểm  
3 Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội   Từ 80 điểm  
4 Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội   Từ 80 điểm  
5 Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội Từ 750 điểm Từ 80 điểm  
6 Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội Từ 750 điểm Từ 80 điểm  
7 Trường Đại học Thương mại   Từ 80 điểm  
8 Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải     Từ 50 điểm
9 Học viện Tài chính   Từ 100 điểm Từ 75 điểm
10 Trường Đại học Dược Hà Nội     Từ 80 điểm
11 Trường Đại học Thăng Long   Từ 90 điểm Từ 60 điểm
12 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Từ 700 điểm Từ 85 điểm  
13 Trường Đại học Ngoại thương Từ 850 điểm Từ 100 điểm  
14 Học viện Hành chính Quốc gia Từ 650 điểm Từ 75 điểm  
15 Học viện Chính sách và Phát triển   Từ 75 điểm Từ 60 điểm
16 Trường Đại Học Y tế công cộng   Từ 75 điểm (chỉ áp dụng với ngành Khoa học dữ liệu)  
17 Trường Đại học Đông Đô   Từ 80 điểm  
18 Học viện Ngân hàng   Từ 85 điểm  
19 Trường Đại học Điện lực   Từ 80 điểm  
20 Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội   Từ 75 điểm  Từ 50 điểm
21 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Từ 700 điểm Từ 80 điểm Từ 60 điểm 
22 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội   Từ 75 điểm  
23 Trường Đại học Tài chính Quản trị kinh doanh   Từ 75 điểm  
24 Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên   Từ 80 điểm  
25 Học viện ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh   Từ 75 điểm  
26 Trường Đại học Nguyễn Trãi   Từ 75 điểm  
27 Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương   - Từ 120 điểm đối với ngành Y khoa
- Từ 100 điểm đối với các ngành còn lại
 
28 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

 

Từ 60 điểm  
29 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định   Từ 75 điểm  
30 Trường Đại học Duy Tân Từ 600 điểm (Không áp dụng với ngành Kiến trúc, một số ngành kết hợp xét tuyển học bạ) Từ 80 điểm (Không áp dụng với ngành Kiến trúc, một số ngành kết hợp xét tuyển học bạ)  
31 Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột

- Từ 700 điểm đối với ngành Y khoa

- Từ 600 điểm đối với ngành Dược học

- Từ 500 điểm đối với các ngành còn lại

   
32 Trường Đại học Quy Nhơn Từ 600 điểm    
33 Trường Đại học Xây dựng Miền Trung Từ 600 điểm    
34 Trường Đại học Đà Lạt Từ 800 điểm    
35 Trường Đại học Yersin Đà Lạt Từ 600 điểm    
36 Trường Đại học Lâm Nghiệp (phân hiệu Đồng Nai) Từ 600 điểm    
37 Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng Từ 720 điểm    
38 Trường Đại học Văn Hiến Từ 550 điểm    
39 Trường Đại học Phạm Văn Đồng Từ 600 điểm    
40 Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh

- TS xét tuyển học tại trụ sở chính TPHCM: Từ 650 điểm

- TS xét tuyển học tại Phân hiệu Quảng Ngãi: Từ 600 điểm

   
41 Trường Đại học Đồng Tháp Từ 600 điểm    
42 Trường Đại học Quang Trung Từ 500 điểm    
43 Trường Đại học Văn Lang

- Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: Từ 700 điểm

- Ngành Răng - Hàm - Mặt, Dược học, Y Khoa: Từ 750 điểm

- Các ngành còn lại: Từ 650 điểm

   
44 Trường Đại học Tài chính - Marketing Từ 700 điểm    
45 Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh Từ 700 điểm    
46 Trường Đại học Thái Bình Dương Từ 550 điểm    
47 Trường Đại học Quốc tế Miền Đông Từ 600 điểm    
48 Trường Đại học Hùng Vương Thành phố Hồ Chí Minh Từ 500 điểm    
49 Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng Từ 600 điểm    
50 Trường Đại học Gia Định - 600-700 điểm trở lên khi xét tuyển vào chương trình đại trà
- 700 điểm trở lên khi xét tuyển vào chương trình tài năng.
   
51 Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh - Từ 700 điểm (ngành Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin và Marketing)
- Từ 650 điểm (ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kinh doanh quốc tế, Kế toán)- Các ngành còn lại từ 600 điểm
   
52 Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh Từ 600 điểm    
53 Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh Từ 700 điểm    
54 Trường Đại học Dầu khí Việt Nam Từ 600 điểm Từ 75 điểm  
55 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành Từ 550 điểm Từ 70 điểm  
56 Trường Đại học Tôn Đức Thắng Từ 600 điểm (chưa bao gồm điểm ưu tiên)    
57 Trường Đại học An Giang Từ 600 điểm (chưa bao gồm điểm ưu tiên)    
58 Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng Từ 720 điểm    
59 Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh Không quy định điểm sàn    
60 Trường Đại học Nha Trang

Từ 500 đến 675 điểm.

Điều kiện thành phần Tiếng Anh trong điểm ĐGNL áp dụng đối với 04 CTĐT đặc biệt (đào tạo song ngữ Anh – Việt) và một số chương trình đại trà với dao động từ 100 đến 130 điểm. 

   
61 Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh 600 điểm trở lên    
62 TrườngĐại học Quốc tế, ĐHQG-HCM Từ 600 điểm     
63 Phân hiệu Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tại Bến Tre 600 trở lên    
64 Trường Đại học Công nghệ thông tin, ĐHQG-HCM 700 điểm (tất cả các ngành)    
65 Trường Đại học Kinh tế - Luật, ĐHQG-HCM Không quy định điểm sàn    
66 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG-HCM Không quy định điểm sàn    
67 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG-HCM Từ 600 điểm    
68 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Từ 600 điểm    
69 Trường Đại học Hoa Sen Từ 700 điểm    
70 Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh Từ 600 điểm    

Trong số 70 trường đưa ra mức điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển, mức điểm dao động từ 500 - 850/1.200 với kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, từ 60 - 120/150 điểm với kỳ thi của Đại học Quốc gia Hà Nội. Điểm sàn kết quả thi đánh giá tư duy của Đại học Bách Khoa Hà Nội dao động từ 50 – 80 điểm (trên thang điểm 100).

GS.TS Nguyễn Tiến Thảo, Giám đốc Trung tâm Khảo thí, Đại học Quốc gia Hà Nội, cho biết sau ba đợt thi đánh giá năng lực, kết quả cho thấy sự ổn định, điểm của thí sinh không biến động nhiều với các năm trước. "Việc các trường chấp nhận kết quả bài thi của cả hai đại học giúp giảm phương thức thi, giảm áp lực thi cử và chi phí cho thí sinh", ông Thảo nói.

Thông tin về điểm chuẩn của các trường theo phương thức xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 sẽ liên tục được cập nhật.

Tổng hợp